Quyết định thành lập doanh nghiệp là quyết định vô cùng quan trọng giúp hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh của mình.
Vậy để tránh sự sai sót làm mất thời gian cũng như để hiểu rõ nắm bắt được chính xác trong quá nhiều luật, nghị định, văn bản hướng dẫn ngoài kia.
Sau đây, mình sẽ tồng hợp những kiến thức ngắn gọn mà mình đúc rút lại trong quá trình làm nghề của mình. Những lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp.
6 lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp
6 lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp sẽ giúp bạn chuẩn bị kỹ lưỡng để tránh sửa chữa bổ sung sau khi ra giấy phép kinh doanh
1. Chọn loại hình doanh nghiệp
Lưu ý đầu tiên trước khi thành lập doanh nghiệp là chọn loại hình doanh nghiệp.
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020, có 4 loại hình doanh nghiệp được quy định trong luật.
Sau đây, mình sẽ chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa những loại hình công ty.
Qua đó, bạn xác định rõ doanh nghiệp dự tính thành lập phù hợp với loại hình công ty nào để ra quyết định thành lập.
Căn cứ Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ
– Tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Nói cách khác, là Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của Chủ Doanh nghiệp. Ưu điểm thấy được là tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho công ty ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình công ty khác.
– Không có tư cách pháp nhân => mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao
– Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Tóm lại, đây cũng là loại hình doanh nghiệp rất rủi ro, chỉ thích hợp với việc kinh doanh những ngành nghề ít rủi ro và tạo sự uy tín tin tưởng lớn với khách hàng như: Kinh doanh vàng, bạc, trang sức…
Căn cứ Điều 177 luật Doanh nghiệp 2020
Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh.
– Thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
– Ngoài ra, công ty có thể thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào doanh nghiệp.
– Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Cũng tương tự như doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh cũng là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
Trên thực tế loại hình doanh nghiệp này chưa được phổ biến.
Công ty trách nhiệm hữu hạn(khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020) bao gồm:
+ Công ty TNHH một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ (gọi là chủ sở hữu công ty)
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân
Căn cứ Điều 74 và Điều 46 luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH có những đặc điểm sau:
– Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
– Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Được phát hành trái phiếu.
– Thể hiện tên thành viên góp vốn trên giấy phép kinh doanh
Căn cứ Điều 111 luật Doanh nghiệp 2020.
Là doanh ngiệp có từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông.
– Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
– Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Được phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty, đây là điểm đặc biệt của công ty cổ phần.
– Trên giấy phép kinh doanh không hiển thị tên thành viên góp vốn.
Việc quản lý và điều hành hay việc thành lập công ty cổ phần rất phức tạp do ưu điểm không giới hạn số lượng thành viên góp vốn, quy mô hoạt động rộng. Hơn nữa, khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Tóm lại, căn cứ vào những đặc trưng riêng, bạn có thể lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với mình.
Tuy nhiên, dù bạn thành lập doanh nghiệp ở loại hình nào, sau này bạn vẫn có thể làm thủ tục chuyển đổi loại hình để phù hợp với định hướng, quy mô kinh doanh ở tại thời điểm đó.
Vì vậy, bạn không cần phải băn khoăn quá nhiều trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp.

2. Đặt tên doanh nghiệp
Lưu ý thứ hai trước khi thành lập doanh nghiệp là đặt tên doanh nghiệp.
Căn cứ vào điều 37, 38, 39 và 41 của luật Doanh nghiệp 2020.
Tên doanh nghiệp xác định thương hiệu cho công ty. Giúp khách hàng nhận diện được đâu là sản phẩm/dịch vụ của mình, đâu là sản phẩm/ dịch vụ của đối thủ.
– Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: “Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng doanh nghiệp”.
– Không đặt tên trùng hoặc tên dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
– Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

– Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp. (Trừ trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó).
3. Địa chỉ công ty
Lưu ý thứ ba trước khi thành lập doanh nghiệp là chọn địa chỉ công ty.
Địa chỉ trụ sở công ty phải đầy đủ, chính xác, thông tin 4 cấp.
- Số nhà kèm tên đường hoặc Thôn
- Tên phường/ Xã/ Thị trấn
- Tên quận/ Huyện/ Thị xã/TP thuộc tỉnh
- TP trung ương/ Tỉnh.
– Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, bạn nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.
– Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp đặt trụ sở tại một nơi nhưng hoạt động tại một nơi, trong trường hợp này, bạn nên thành lập địa điểm kinh doanh tại nơi hoạt động. Đồng thời, bạn treo biển đầy đủ tại trụ sở công ty để tránh bị khóa mã số thuế với lý do không hoạt động tại trụ sở.
4. Vốn điều lệ công ty
Lưu ý thứ 4 trước khi thành lập doanh nghiệp là chọn vốn điều lệ công ty.
Căn cứ Điều 47 và những điều khác trong luật Doanh nghiệp 2020.
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp và pháp luật không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Ngoại trừ, trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này.
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày thành lập, bạn phải góp đủ số vốn đã đăng ký hoặc phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ. Tuy vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều không góp đủ số vốn cam kết trong thời hạn 90 ngày, dẫn đến khả năng có thể bị xử phạt trong trường hợp có cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến Lệ phí môn bài?
Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp.
Theo quy định, bậc lệ phí môn bài cũng như mức tính lệ phí môn bài sẽ căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, cụ thể:
Vốn điều lệ ≤ 10 tỷ đồng: Thuế môn bài hàng năm là 2.000.000 đồng;
Vốn điều lệ > 10 tỷ đồng: Thuế môn bài hàng năm là 3.000.000 đồng
Vốn điều lệ là yếu tố xem xét có nên hợp tác với công ty bạn không?
Việc doanh nghiệp đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp không chỉ ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng, đối tác mà còn ảnh hưởng đến việc vay vốn từ ngân hàng.
Tuy nhiên, với số vốn điều lệ quá cao sẽ kéo theo phạm vi cam kết trách nhiệm bằng tài sản cao hơn.
Vậy nên đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu?
Vốn điều lệ không nên đăng ký quá thấp hoặc quá cao vì trên thực tế, thủ tục tăng vốn điều lệ được cơ quan chức năng xét duyệt khá nhanh và đơn giản.
Ngược lại, thủ tục giảm vốn điều lệ khá phức tạp tương đối nhiều điền kiện và thời gian nhất định và xác suất được duyệt hồ sơ khá thấp.
Do vậy, bạn chỉ nên đăng ký số vốn điều lệ hợp lý ở mức vừa đủ với năng lực tài chính cũng như quy mô của doanh nghiệp.
5. Người đại diện pháp luật
Lưu ý thứ 5 trước khi thành lập doanh nghiệp là chọn người đại diện pháp luật.
– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
– Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp (Cán bộ, công chức, người chưa thành niên…).quy định tại điều 17 luật doanh nghiệp 2020.
– Một người có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty.
– Người đại diện theo pháp luật có thể góp vốn hoặc được thuê làm người đại diện.
– Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam, trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
– Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam.

6. Ngành nghề kinh doanh
Lưu ý cuối cùng trước khi thành lập doanh nghiệp là chọn ngành nghề kinh doanh.
Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.
Mọi người thường có xu hướng đăng ký nhiều ngành để tránh tình trạng phải làm thủ tục bổ sung ngành nghề trong quá trình hoạt động sau này.
Nhưng việc đăng ký quá nhiều ngành nghề không cần thiết cho định hướng hoạt động của doanh nghiệp có thể gây ra khó khăn khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh.
Hơn nữa có những ngành nghề có điều kiện thì muốn đăng ký cũng cần thoả điều kiện.
Ví du: Ngành kinh doanh bất động sản muốn đăng ký phải có vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ
Thêm nữa, cũng có những ngành nghề khi đăng ký không yêu cầu giấy tờ pháp lý gì nhưng sau khi được cấp giấy phép kinh doanh xong ngành nghề muốn đi vào hoạt động bắt buộc phải giấy phép của nó.
Ví dụ: Ngành vận tải hàng hóa bằng đường bộ sau khi đăng ký phải có giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải, có phù hiệu mới có thể hoạt động được.
Vậy, trước khi thành lập doanh nghiệp, cần đặt ra những câu hỏi cho ngành nghề mình dự định kinh doanh.
- Ngành có thuộc danh mục ngành cấm kinh doanh hay không?
- Ngành có được phép hoạt động tại nơi mình đặt trụ sở hay không
- Ngành nghề sản xuất của mình có được phép sản xuất tại nơi doanh nghiệp đặt dịa chỉ kinh doanh hay không?
- Ngành nghề của mình đã khớp với hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hay chưa?
- Ngành nghề kinh doanh của mình có phù hợp với quy hoạch phát triển vùng kinh tế, ngành kinh tế của từng địa phương hay không?
- Mình phải đăng ký ngành nghề như thế nào để vừa đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hiện tại và dự định được những ngành nghề có kế hoạch hoạt động và phát triển trong tương lai.
Đó là những thắc mắc có thể hầu hết khách hàng đang vướng mắc và phân vân trước khi thành lập doanh nghiệp, bắt đầu công việc kinh doanh của mình.
Như vậy, vừa rồi mình vừa tổng hợp lại 6 lưu ý quan trọng trước khi thành lập doanh nghiệp mà bạn cần biết để tránh những sai lầm trong quá trình làm.
Mình hy vọng những chia sẻ của mình, sẽ phần nào giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về các loại hình doanh nghiệp cũng như nắm bắt sơ được những mấu chốt để chuẩn bị thành lập kinh doanh một cách thuận lợi.
Nếu còn vướng mắc thì đừng ngại mà liên hệ với mình để mình có thể hỗ trợ bạn nhé.
Cảm ơn chia sẻ của bạn