Qua bài trước mình có viết bài để trả lời cho câu hỏi “Tại sao phải đăng ký mst cá nhân”, thì nay mình sẽ hướng dẫn cho các bạn cách đăng ký mst cá nhân nhé. Nào cùng bắt đầu nào↓
Giải thích lại định nghĩa MST cho các bạn một lần nữa, nếu các bạn chưa xem bài trước nhé.
1. Mã số thuế cá nhân là gì?
Hiểu định nghĩa đơn giản, mã số thuế là một mã số là một mã số duy nhất, được cấp cho mỗi cá nhân giúp ta có thể kê khai các khoản thu nhập của mình để nộp thuế thu nhập cá nhân, song đó nhà nước cũng dễ dàng quản lý thuế cá nhân của ta.
Bạn có thể kiểm tra xem bạn đã có MST cá nhân chưa nhé tại đây, hoặc click vào link dưới để có hướng dẫn nha.
2. Khi nào đăng ký mst cá nhân
Khi nào cần đăng ký mst cá nhân hay câu hỏi là đối tượng đăng ký mst cá nhân, đúng không?
Thì khi các bạn đi làm nè, tự kinh doanh tạo ra thu nhập nè,.. tóm lại là có tiền vào người hay là khi các bạn là người phụ thuộc chẳng hạn, làm đại diện pháp luật cho công ty.
Đọc thêm: Các nguồn thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân

Không đăng ký mst cá nhân thì có làm sao không?
1. Khi giảm trừ gia cảnh, chỉ được giảm trừ bản thân là 11 triệu/tháng, còn giảm trừ người phụ thuộc sẽ không được giảm 4,4 triệu/tháng/người.
2. Không làm được, bản cam kết 02/CK-TNCN tạm thời không khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Tức là, bạn sẽ vẫn phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10%, trong khi các bạn chỉ có thu nhập tại một nơi phải khấu trừ thuế, và tổng mức thu nhập chịu thuế của bạn sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.
3. Không được uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Trong trường hợp, bạn không muốn hoặc thủ tục quá phức tạp bạn không thể tự mình quyết toán được các hồ sơ về thuế thu nhập cá nhân, thì các bạn cũng không thể uỷ quyền quyết toán thay được.
Đừng lo quá, bạn có thể tự đăng ký mst dễ dàng được như mình hướng dẫn bên đưới nha, hoặc khó khăn quá thì liên hệ với mình nha.
4. Không được hoàn thuế thu nhập cá nhân.
3. Cách đăng ký mst cá nhân
3.1. Đăng ký mst cá nhân trực tiếp ở cơ quan thuế
Căn cứ điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:
◊ Trường hợp một: tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
– Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
+ Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
◊ Trường hợp hai: tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
– Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
+ Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Bản sao văn bản bổ nhiệm của tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
◊ Trường hợp ba: tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế:
– Cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế.
– Cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế.
– Cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: Lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế.
– Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Nếu hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
+ Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
◊ Trường hợp bốn: tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác.
– Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
+ Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Trong đó: Thẻ CCCD hoặc CMND là đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; còn Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
3.2. Đăng ký mst cá nhân online trên Thuế cá nhân
Bước 1: Truy cập vào trang thuế để đăng ký mã số thuế cá nhân online
Bước 2: Nhấp vào “Đăng ký thuế lần đầu” -> “Kê khai và nộp hồ sơ” -> Chọn mục “Cá nhân khác TT105” ở tab “Đối tượng” như hình bên dưới đây.

Bước 3: Điền các thông tin vào các mục có đánh dấu (*) -> sau đó nhấn “Tiếp tục”

Bước 4: Sẽ hiện lên “Tờ khai đăng ký thuế” và các bạn điền đầy đủ các thông tin: Ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cấp, địa chỉ,..-> Hoàn thành kê khai -> chọn tiếp “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.
Tra cứu hồ sơ đăng ký mst cá nhân vừa nộp
Bước 1: Vào trang kê khai thuế
Bước 2: Chọn “Đăng ký thuế lần đầu” -> “Tra cứu hồ sơ” nhập thông tin vào và “Tra cứu”.

3.3. Đăng ký mst cá nhân online trên Thuế doanh nghiệp
Trường hợp đăng ký ít mst cá nhân
Bước 1: Đăng nhập vào trang thuế điện tử tại đây
Bước 2: Chọn “Đăng ký thuế” -> “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT” -> Chọn “05-ĐK-TH-TCT-TT105 Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập” và nhấn “Tiếp tục”

Bước 3: Ở bước này bạn sẽ tick chọn là “Đăng ký thuế” và nhập đầy đủ các thông tin của người cần đăng ký mst cá nhân, sau đó chọn “Hoàn thành lê khai”

Bước 4: Ký điện tử và nộp hồ sơ thuế.

Trường hợp đăng ký nhiều mst cá nhân
Bước đầu tiên, tải và nhập thông tin vào HTKK
Nhớ là tải phần mềm HTKK phiên bản mới nhất về nhé.
Bước 1: Nhập MST và thông tin doanh nghiệp vào (tra cứu thông tin chính xác doanh nghiệp tại đây)
Bước 2: Chọn “Thuế thu nhập cá nhân” >> Chọn “05-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế qua cơ quan chi trả (TT105/2021)”
– Chọn ngày tháng bạn làm là ngày hôm nay
– Nhập thông tin cá nhân cần đăng ký: Điền thông tin của cá nhân cần đăng ký vào đầy đủ các tiêu thức. Để trống cột “Mã số thuế người nộp thuế”.
– Chọn “Ghi” >> “Kết xuất file XML” (lưu lại đâu dễ tìm để lát nữa đưa lên trang thuế).
Bước tải file lên và nộp trên thuế điện tử
Bước 1: Đăng nhập vào trang thuế điện tử.
Bước 2:
– Chọn “Đăng ký thuế”
– Chọn “Nộp tờ khai 05TH từ HTKK”
– Chọn “Chọn tệp hồ sơ” và tìm đến nơi lưu file XML vừa kết xuất ở phần HTKK.

– Chọn “Ký điện tử”: Nhập mã pin & ký tờ khai.
– Chọn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.
4. Thời hạn bao lâu sẽ được cấp mst cá nhân
Thời hạn được cấp mã số thuế cá nhân
– Nếu nộp hồ sơ đăng ký MST cá nhân trực tiếp tại Cục Thuế thì không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin.
– Nếu nộp hồ sơ đăng ký MST cá nhân trực tiếp tại Chi cục Thuế thì không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin.
– Nếu bạn gửi hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân qua bưu điện thì không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin.
– Nộp hồ sơ đăng ký MST cá nhân online trên trang thuế thì không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ thông tin.
5. Thời hạn đăng ký mst cá nhân
Căn cứ khoản 3 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế.
Đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
6. Kết lại
Trên đây là chi tiết mình hướng dẫn về mst cá nhân, tại sao cần đăng ký và cách đăng ký mst cá nhân dễ dàng như thế nào, thời hạn ra làm sao…
Mong những chia sẻ của mình sẽ hữu ích với các bạn, nếu còn thắc mắc gì có thể hỏi mình.
Hanna.
Leave a Reply